Các loại thuốc chữa tiểu buốt hiệu quả tại nhà, phổ biến nhất

Tiểu buốt uống thuốc gì? Tiểu buốt không chỉ gặp ở người lớn mà ngay cả ở trẻ em cũng có thể mắc phải chứng bệnh này. Tiểu buốt nếu không được chữa trị kịp thời có thể ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nguy cơ nhiều biến chứng nguy hiểm. Các loại thuốc trị tiểu buốt được chỉ định điều trị trong nội khoa khi tình trạng bệnh ở mức độ nhẹ. Cơ chế chung là kháng viêm, diệt khuẩn gây đái buốt giúp người bệnh tiểu tiện bình thường. Căn cứ vào kết quả xét nghiệm và cơ địa mỗi bệnh nhân mà bác sĩ sẽ kê đơn thuốc phù hợp.

I. Thuốc trị tiểu buốt được chỉ định khi nào?

Tiểu buốt là tình trạng bệnh nhân cảm thấy đái buốt như có kim châm ở niệu đạo mỗi lần đi tiểu. Nếu hiện tượng này kéo dài có thể gây ra các viêm nhiễm ở đường tiết niệu do sự xâm nhập của vi khuẩn.

Có nhiều loại thuốc chữa tiểu buốt khác nhau, về cơ bản, chúng được chia thành hai loại là thuốc không kê đơn (OTC) và thuốc kế đơn (Rx)

Nếu tình trạng tiểu buốt do tác dụng phụ của một số loại thuốc kháng sinh, quan hệ tình dục, chế độ ăn uống thì sẽ hết sau vài ngày và không cần sử dụng thuốc điều trị. Tuy nhên, nếu triệu chứng tiểu buốt do viêm nhiễm ở niệu đạo, bệnh lý nào đó liên quan đến đường tiết niệu thì cần đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán chính xác.

Có thể thông qua chẩn đoán, xét nghiệm mà xác định được nguyên nhân dẫn đến tiểu buốt mà kê đơn thuốc trị tiểu buốt.

II. Nhóm thuốc trị tiểu buốt hiệu quả

Tiểu buốt uống thuốc gì? Trong điều trị tiểu buốt, bác sĩ sẽ sử dụng 4 nhóm thuốc: kháng sinh, giãn cơ trơn, giảm đau, ức chế thần kinh – chống trầm cảm.

2.1 Vương Bảo – Hỗ trợ điều trị tiểu buốt ở nam giới

Song song với việc sử dụng các loại thuốc điều trị, những bệnh nhân bị tiểu buốt do u xơ tiền liệt tuyến hoặc nam giới cao tiểu bị rối loạn tiểu tiện (tiểu buốt, tiểu nhiều lần, tiểu đêm, tiểu không hết,…) có thể cân nhắc để sử dụng thêm sản phẩm Vương Bảo.

Vương Bảo là sản phẩm được chuyển giao từ đề tài nghiên cứu về cây Náng hoa trắng của PGS. TS. Nguyễn Bá Hoạt, cụ thể như sau:

TS. Nguyễn Bá Hoạt đã tiến hành nghiên cứu về tác dụng của cây Náng hoa trắng trên bệnh u xơ tiền liệt tuyến (nghiên cứu tiến hành từ năm 2001 tới năm 2008) và đưa ra kết luận

 
  • Náng hoa trắng có tác dụng làm giảm phì đại lành tính trên tuyến tiền liệt lên tới 35,4%.
  • Náng hoa trắng có tác dụng chống viêm mạn rất tốt, có khả năng làm giảm trọng lượng u hạt tới 25,4 %.

 

Từ kết quả nghiên cứu này, công ty Thái Minh đã ứng dụng để phát triển ra sản phẩm Vương Bảo giúp hỗ trợ làm giảm và hạn chế sự phát triển của u phì đại tiền liệt tuyến; giúp cải thiện các rối loạn tiểu tiện ở nam giới, đặc biệt là ở nam giới có u xơ.

Không chỉ vậy, thành phần của Vương Bảo còn có nhiều loại thảo dược khác có lợi cho hệ tiết niệu, như Hải trung kim, Rau tàu bay, Đơn kim, Ngũ sắc,… Đặc biệt là thành phần Ngải nhật giúp phòng ngừa nguy cơ mắc ung thư tiền liệt tuyến ở nam giới cao tuổi.

Có thể nói, Vương Bảo là sản phẩm đầu tiên mang lại tác động đa chiều, giúp bệnh nhân u xơ tiền liệt và nam giới bị rối loạn tiểu tiện có một giải pháp an toàn và lâu dài để hỗ trợ điều trị bệnh.

>> Để tìm nhà thuốc bán Vương Bảo BẤM VÀO ĐÂY

>> Để đặt mua Vương Bảo từ công ty xem TẠI ĐÂY

2.2 Thuốc kháng sinh trị tiểu buốt

Các loại thuốc kháng sinh trị tiểu buốt có tác dụng chống viêm nhiễm. Nhóm thuốc này được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị đái buốt do đường tiết niệu bị nhiễm nấm, vi khuẩn đang có dấu hiệu phát triển rộng. Dưới đây là một số loại thuốc kháng sinh được sử dụng trong điều trị đái buốt.

Trimethoprim

Trimethoprim là thuốc kháng sinh được chỉ định cho các bệnh nhân bị đái buốt do nhiễm trùng bàng quang. Với tác dụng chính là ức chế hoạt động của enzym dihydrofolate – reductase trong vi khuẩn, Trimethoprim giúp loại bỏ nhanh chóng các yếu tố gây viêm nhiễm đường tiết niệu.

Thuốc trị tiểu buốt
Thuốc trị tiểu buốt Trimethoprim
  • Công dụng: đây là thuốc trị tiểu buốt giúp ức chế hoạt động của enzym dihydrofolate – reductase trong các vi khuẩn. Thuốc có tác dụng tiêu diệt các vi khuẩn gây viêm nhiễm đường tiết niệu.
  • Cách dùng: dạng viên nén uống 2 lần/ngày, mỗi lần 100mg duy trì trong 10 ngày.
  • Chống chỉ định: các bệnh nhân thiếu máu, suy gan, suy thận, người bị mẫn cảm với các thành phần của Trimethoprim.
  • Tác dụng phụ: buồn nôn, phát ban, chán ăn, tiêu chảy. Một số tác dụng phụ hiếm gặp: vàng da, dịch mật ứ trệ, trầm cảm.

Sulfamethoxazole

Sulfamethoxazole là một trong những thuốc trị tiểu buốt thường được chỉ định nhằm kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn.

Thuốc trị tiểu buốt
Thuốc trị tiểu buốt Sulfamethoxazole
  • Công dụng: ức chế hoạt động của các vi khuẩn nấm gây bệnh, giúp người bệnh tiểu tiện bình thường, không có cảm giác đau buốt.
  • Cách dùng: người lớn sử dụng với liều lượng 480 – 960mg/lần, trẻ em dùng 48mg/kg/ngày.
  • Chống chỉ định: không dùng cho phụ nữ đang mang thai, người có lượng hồng cầu thấp, suy thận, suy gan nặng. Và những người dị ứng với thành phần của thuốc.
  • Tác dụng phụ: nôn, buồn nôn, phát ban, suy thận, viêm thận

Fosfomycin

Fosfomycin là thuốc kháng sinh được chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt,…

  • Công dụng: kháng viêm, kháng khuẩn, loại bỏ các nguyên nhân gây tiểu buốt.
  • Cách dùng: tiêm vào tĩnh mạch với liều lượng 4g mỗi 6 – 8h ở người lớn, 200 – 400mg/kg/ngày đối với trẻ em.
  • Chống chỉ định: người suy thận, viêm bể thận, áp xe quanh thận, đối tượng mẫn cảm với một trong các thành phần của Fosfomycin.
  • Tác dụng phụ: tiêu chảy, buồn nôn, chán ăn, đau đầu,…

Nitrofurantoin

Nitrofurantoin là thuốc kháng khuẩn đường tiết niệu, giúp tiêu diệt các chủng vi khuẩn gây nhiễm trùng đường tiết niệu.

Thuốc trị tiểu buốt
Thuốc trị tiểu buốt Nitrofurantoin
  • Công dụng: kháng khuẩn, chống lại các vi khuẩn gây viêm nhiễm khiến bệnh nhân bị tiểu buốt. Đây cũng là thuốc trị tiểu rắt hiệu quả được bác sĩ chỉ định.
  • Cách dùng: dạng viên, người lớn dùng 50 – 100mg/lần – khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc tối thiểu 6 giờ. Đối với trẻ em, liều lượng khuyến dùng 5 – 7mg/kg/24 giờ – chia làm 4 lần.
  • Chống chỉ định: bệnh nhân bị thiểu niệu, trẻ dưới 2 tháng tuổi, người dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
  • Tác dụng phụ: miệng khô, tiêu chảy, nổi mề đay, chóng mặt, nhức đầu. Một số bệnh nhân có thể bị xơ phổi, rụng tóc, giảm tiểu cầu.

Quinolon

Quinolon là thuốc kháng sinh điều trị tiểu buốt có tác dụng ức chế sự tổng hợp ADN của vi khuẩn.

Thuốc trị tiểu buốt
Thuốc trị tiểu buốt Quinolon
  • Công dụng: ức chế hoạt động của các vi khuẩn ở đường tiết niệu, trả lại trạng thái bình thường cho nước tiểu.
  • Cách dùng: dùng theo đường uống, liều dùng được chỉ định tùy thuộc vào chế phẩm Quinolon và tình trạng viêm nhiễm.
  • Chống chỉ định: không dùng cho bệnh nhân dị ứng với thành phần của thuốc.
  • Tác dụng phụ: có thể gây tiêu chảy, dị ứng ngoài ra, chóng mặt, đau lưng.

Cyclin

  • Công dụng: ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh
  • Cách dùng: chỉ được dùng theo đơn của bác sĩ và liệu lượng cụ thể theo chỉ định.
  • Chống chỉ định: phụ nữ có thai, người bị suy thận, suy gan, trẻ em không được dùng.
  • Tác dụng phụ: tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn.

Macrolid (Erythromycin)

Macrolid là một trong những loại thuốc trị tiểu buốt nhưng ít khi được chỉ định sử dụng. Y học thường sử dụng macrolid trong các trường hợp bị nhiễm khuẩn.

Thuốc trị tiểu buốt
Thuốc trị tiểu buốt macrolid
  • Công dụng: tiêu viêm, hỗ trợ loại bỏ các vi khuẩn gây ra tình trạng tiểu buốt tiểu rắt ở cả phụ nữ và nam giới.
  • Cách dùng: dùng theo đường uống hoặc tĩnh mạch, liều lượng cụ thể được chỉ định theo cơ địa, mức độ tiểu buốt ở bệnh nhân.
  • Chống chỉ định: bệnh nhân bị mẫn cảm với thành phần thuốc Macrolid, người suy thận và gan mức độ nặng, phụ nữ đang trong thai kỳ.
  • Tác dụng phụ: đau bụng, buồn nôn, mẩn ngứa, ứ dịch mật.

Lưu ý: liều lượng dùng như thế nào và trong thời gian bao lâu còn tùy thuộc vào tình trạng của mỗi bệnh nhân. Nếu viêm nhiễm nhẹ chỉ cần dùng thuốc kháng sinh trị tiểu buốt 1 tuần, nhưng nếu tình trạng nặng hơn thì thời gian dùng thuốc có thể lên đến 6 tháng.

2.3 Thuốc giãn cơ trị tiểu buốt

Loại thuốc trị tiểu buốt thường được bác sĩ chỉ định là nhóm thuốc có tác dụng giãn cơ trơn. Nhóm thuốc này có tác dụng giãn các cơ ra, chống co thắt, loại bỏ cơn đau. Thông dụng nhất là Nospa.

Thuốc trị tiểu buốt
Thuốc trị tiểu buốt Nospa

Nospa giúp giảm các cơn đau thận khi người bệnh mắc bệnh về thận, viêm bàng quang, đường tiết niệu sinh dục,… Tuy nhiên, thuốc chỉ được dùng trong một số trường hợp.

Công dụng: giảm các cơn đau gây co thắt do bệnh lý viêm bể thận, sỏi thận, viêm bàng quang, đường niệu quản đau khi tiểu tiện.

Cách dùng:

  • Dạng viên:
    • Người lớn có thể dụng 3 – 6 viên/ngày, mỗi lần dùng 1 – 2 viên;
    • Trẻ em lớn hơn 6 tuổi liều dùng giảm còn 2 – 5 viên/ngày, mỗi lần uống chỉ 1 viên;
    • Riêng đối với trẻ từ 1 – 6 tuổi chỉ được dùng 2 – 3 viên/ngày, mỗi lần dùng không quá 1/2 – 1 viên.
  • Dạng tiêm: liều dùng sẽ được bác sĩ tính toán, chỉ định cho từng bệnh nhân.

Chống chỉ định: bệnh nhân dị cứng với drotaverine, người bị suy thận, suy gan mức độ nặng, phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ: chóng mặt, buồn nôn, tụt huyết áp.

2.4 Các loại thuốc giảm đau

Bên cạnh các loại thuốc kháng sinh, giãn cơ trơn thì người mắc tiểu buốt cũng có thể được kê thêm một số loại thuốc giảm đau. Phổ biến nhất là Paracetamol.

Thuốc trị tiểu buốt
Thuốc trị tiểu buốt Paracetamol

Loại thuốc này được chỉ định khi bệnh nhân bị tiểu buốt kèm đau bụng dưới, các cơn đau dữ dội vùng lưng gây mệt mỏi và khó chịu. Sử dụng thuốc tình trạng đau đớn nhanh chóng được cải thiện, chất lượng cuộc sống được cải thiện rõ rệt nhưng không có tác dụng điều trị viêm.

  • Công dụng: giảm đau, hạ sốt, được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân gặp các cơn đau từ nhẹ đến vừa.
  • Cách dùng: dùng theo đường uống với liều lượng 325 – 650mg sau mỗi 6h. Không dùng để giảm đau quá 10 ngày, không tự ý tăng liều lượng để làm tăng men gan.
  • Chống chỉ định: không dùng cho người bị dị ứng với acetaminophen và paracetamol.
  • Tác dụng phụ: có thể gây buồn nôn, nổi ban (ít khi xảy ra).

2.5 Thuốc trầm cảm, ức chế thần kinh

Nhóm thuốc này được chỉ định trong trường hợp người bị bệnh tiểu buốt, tiểu không tự chủ do thần kinh bị ức chế. Các bệnh nhân bị tiểu buốt do bệnh về bàng quang có liên quan đến những rối loạn của dây thần kinh sẽ được chỉ định dùng các loại thuốc có tác dụng chống trầm cảm, ức chế thần kinh.

Hai loại thuốc trị tiểu buốt thuộc nhóm ức chế thần kinh (darifenacin, duloxetine).

Darifenacin

Là thuốc sử dụng trong trị chứng tiểu không tự chủ kèm tiểu buốt, tiểu rắt. Do có tác dụng điều chỉnh sự co bóp của bàng quang nên một số tài liệu cũng xếp darifenacin vào danh sách thuốc hỗ trợ chống co thắt.

Thuốc trị tiểu buốt
Thuốc trị tiểu buốt Darifenacin
  • Công dụng: hỗ trợ điều trị chứng tiểu không tự chủ, tiểu buốt do bệnh lý ở bàng quang.
  • Cách dùng: uống 7.5 mg/ngày, sau 2 tuần có thể tăng lên 15mg.
  • Chống chỉ định: không dùng darifenacin cho bệnh nhân bị dị ứng với thành phần của thuốc, phụ nữ mang thai. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
  • Tác dụng phụ: miệng khô, táo bón, chóng mặt, mắt mờ

Duloxetine

Duloxetine thuộc nhóm thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn tinh thần, trầm cảm. Ngoài tác dụng giảm lo âu, căng thẳng.

Thuốc trị tiểu buốt
Thuốc trị tiểu buốt Duloxetine
  • Công dụng: giảm căng thẳng lo âu, loại bỏ cơn đau do bệnh lý về xương khớp, đường tiết niệu.
  • Cách dùng: uống mỗi ngày 2 lần, 20mg/ngày.
  • Chống chỉ định: không dùng cho người suy tim, thận và gan tổn thương. Với tình trạng tiểu buốt ở phụ nữ mang thai tuyệt đối không tự ý mua về dùng, tránh ảnh hưởng đến thai nhi.
  • Tác dụng phụ: khó thở, phát ban, phù mặt.

Lưu ý: nhóm thuốc này chỉ có tác dụng ức chế tạm thời. Các triệu chứng của bệnh có thể tái phát sau khi ngừng sử dụng thuốc.

III. Lời khuyên từ chuyên gia về sử dụng thuốc trị tiểu buốt

Thuốc giúp bạn cảm thấy dễ chịu hơn và điều trị triệu chứng tiểu buốt của bạn. Nhưng nếu không làm theo hướng dẫn, nó có thể gây ra những tác dụng phụ nghiêm trọng, đặc biệt là các loại thuốc kê đơn. Để giảm nguy cơ gặp tác dụng phụ, bạn nên thực hiện theo một số lời khuyên sau:

3.1 Làm theo hướng dẫn cẩn thận

Trước khi dùng thuốc, bạn hãy đảm bảo đọc kỹ hướng dẫn, dù là thuốc kê đơn hay không kê đơn và đảm bảo sử dụng thuốc đúng theo các hướng dẫn sử dụng này. Hướng dẫn dùng thuốc thường được ghi trên đơn thuốc (với thuốc kê đơn) hoặc ghi trên nhãn (với thuốc không kê đơn).

Bạn tuyệt đối không được tự ý tăng, giảm liều hoặc tự ý ngừng thuốc. Việc tự ý ngừng thuốc khi “cảm thấy” các triệu chứng đã khỏi có thể khiến vi khuẩn, virus phát triển mạnh hơn, dẫn đến kháng thuốc. Lúc này, bạn có thể sử phải sử dụng các loại thuốc mạnh hơn và nhiều tác dụng phụ hơn.

Hãy đảm bảo đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và dùng thuốc đúng theo các hướng dẫn sử dụng này (Ảnh minh họa)

3.2 Nói chuyện với bác sĩ

Trước khi được kê thuốc hay mua thuốc, bạn cần nói với bác sĩ về:

  • Các loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc OTC và thuốc kê đơn.
  • Các loại vitamin, khoáng chất hoặc thực phẩm chức năng, trà thảo mộc mà bạn đang dùng
  • Các loại thuốc mà bạn dị ứng
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Nếu bạn có bất kỳ vấn đề nào chưa hiểu về các loại thuốc được kê, hãy hỏi bác sĩ về chúng, chẳng hạn như:

  • Tên thuốc
  • Tác dụng của chúng
  • Cách sử dụng thuốc đúng
  • Các tá dụng phụ có thể xảy ra
  • Không nên sử dụng thuốc này với các loại thuốc nào
  • Nếu quên uống một liều thuốc thì nên làm gì
  • .v.v.

Nếu cảm thấy không thể nhớ hết, hãy ghi lại các hướng dẫn trên điện thoại.

3.3 Theo dõi khi dùng thuốc

Trong quá trình sử dụng thuốc, bạn nên theo dõi và chú ý tới một số vấn đề sau đây:

  • Các phản ứng của cơ thể với thuốc, nếu có tác dụng phụ nào bất thường, cần liên lạc lại với bác sĩ
  • Chú ý tới màu sắc và hình dạng của các viên thuốc. Nếu chúng khác nhau, hãy yêu cầu dược sĩ kiểm tra lại xem có đúng thuốc hay không
  • Viết các loại thuốc bạn sử dụng ra giấy và mang theo chúng khi đi khám. Bạn cũng có thể tạo một bản sao để đưa cho các thành viên trong gia đình hoặc bạn bè để phòng trường hợp bạn gặp tình trạng y tế khẩn cấp.

3.4 Đặt thuốc ở nơi an toàn

Thuốc cần được bảo quản đúng cách, điều này giúp chúng không bị biến đổi, sử dụng được lâu hơn và hoạt động hiệu quả hơn. Để bảo quản thuốc an toàn, bạn nên:

  • Kiểm tra hướng dẫn bảo quản thuốc, ví dụ: một số loại thuốc cần được bảo quản trong tủ lạnh.
  • Bảo quản các loại thuốc không có hướng dẫn bảo quản đặc biệt ở nơi khô ráo, thoáng mát. Thuốc có thể hỏng nhanh hơn ở những nơi ẩm ướt và ấm áp, như nhà bếp hoặc phòng tắm.
  • Để thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi. Tốt nhất làcất trong hộp cá nhân, tủ hoặc tủ quần áo có khóa
  • Kiểm tra thuốc thường xuyên và loại bỏ loại thuốc đã hết hạn sử dụng và các loại thuốc bạn không còn sử dụng nữa. Làm theo các hướng dẫn để loại bỏ thuốc cũ hoặc thuốc thừa một cách an toàn.

3.5 Thay đổi thói quen xấu

Song song với việc sử dụng thuốc, để việc điều trị tiểu buốt được hiệu quả hơn, bạn cũng cần thay đổi những thói quen xấu trong cuộc sống và tập xây dựng lối sống lành mạnh. Chẳng hạn:

  • Uống đủ nước để giúp làm sạch hệ tiết niệu
  • Đi vệ sinh ngay khi bạn có nhu cầu và không được nhịn tiểu
  • Vệ sinh vùng kín sạch sẽ
  • Mặc đồ lót thoải mái, chất liệu thấm hút tốt (như cotton)
  • Không hút thuốc
  • Ăn, uống các loại thực phẩm có chứa lợi khuẩn để phòng tránh táo bón.
  • Quan hệ tình dục an toàn
  • Lau từ trước ra sau sau khi đi tiểu (phụ nữ)
  • Không tự ý thụt rửa âm đạo (phụ nữ).
  • .v.v.

Có nhiều loại thuốc chữa đái buốt khác nhau, bao gồm cả kê đơn và không kê đơn. Khi sử dụng thuốc, để mang lại hiệu quả và tránh tác dụng phụ, bạn cần làm theo đúng hướng dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của thầy thuốc. Các loại thuốc chúng tôi giới thiệu trong bài chỉ mang tính chất tham khảo, giới thiệu và không thay thế cho bất kì chẩn đoán y khoa nào.

 
Cập nhật lúc: 28/11/2024

***Quan trọng: Bác vui lòng mang đúng hình ảnh sản phẩm và đọc đúng tên Vương Bảo khi đi mua tại nhà thuốc. Lưu ý KHÔNG MUA SẢN PHẨM THAY THẾ để đảm bảo hiệu quả tốt nhất!

vuong-bao.jpg

03-hotline-svg.png
Loading...